Online
Uncaria
Sản phẩm này là cây Rubiaceae Uncaria rhynchophylla (Miq.) Miq. ex Havil., Uncaria macrophylla Wall., Uncaria hirsuta Havil., Uncaria sinensis (Oliv.) Havil hoặc không có cành có thân móc khô. Thu hoạch vào mùa thu đông, bỏ lá, cắt khúc rồi phơi khô.
Thân và cành của sản phẩm này có hình trụ hoặc gần như hình trụ, dài 2 đến 3 cm và đường kính 0,2 đến 0,5 cm. Bề mặt có màu nâu đỏ đến đỏ tím với các đường thẳng đứng mịn, không có lông; bề mặt có màu vàng lục đến nâu xám với các chấm trắng có thể nhìn thấy được và phủ một lớp lông tơ màu nâu vàng. Hầu hết các cành đều có hai móc cong xuống đối diện (cù vô trùng), hoặc chỉ có một móc ở một bên và một vết sẹo nhô lên ở phía bên kia; các móc hơi dẹt hoặc tròn, có đầu mỏng và đế rộng; các móc Trên cành ở gốc, bạn có thể thấy các dấu vết giống như cái hố và dấu vết hình vòng cung sau khi cuống lá rụng đi. Kết cấu dai, mặt cắt ngang màu vàng nâu, vỏ có nhiều sợi, ruột màu trắng vàng hoặc rỗng. Mùi nhẹ và vị nhẹ.
(1) Bột Uncaria có màu nâu vàng nhạt đến nâu đỏ. Các tế bào nhu mô phloem ở dạng tấm, tế bào thon dài, ranh giới không rõ ràng. Thành thứ cấp thường tách biệt với thành chính và có hình xoắn ốc hoặc xoắn không đều. Các sợi thành từng bó hoặc rải rác riêng lẻ, có nhiều đoạn đứt, đường kính 10~26μm và độ dày thành 3 ~ 11μm. Các ống dẫn có viền của hố thường bị đứt, đường kính có thể đạt tới 56 μm, các hố xếp dày đặc. Các tế bào biểu bì có màu nâu, hình đa giác hoặc hơi thon dài khi nhìn bề mặt và có đường kính từ 11 đến 34 μm. Tinh thể cát canxi oxalat tồn tại trong các tế bào có thành mỏng thuôn dài, xếp dày đặc và một số tế bào chứa tinh thể cát xếp thành hàng. Uncaria sinensis tương tự như Uncaria sinensis. Uncaria macrophylla có nhiều trichomes không tuyến đơn bào và trichomes đa bào không tuyến với 2 đến 15 tế bào. Uncaria uncariae có lông không tuyến với 1 đến 5 tế bào. Uncaria sessilea có lông không tuyến hiếm gặp, có từ 1 đến 7 tế bào. Có thể thấy các tế bào có thành dày, gần như hình chữ nhật, dài 41~121μm và đường kính 17~32μm.
(2) Lấy 2g bột sản phẩm này, thêm 2ml dung dịch thử amoniac đậm đặc, ngâm trong 30 phút, thêm 50ml cloroform, đun nóng và hồi lưu trong 2 giờ, để nguội, lọc, lấy 10ml dịch lọc, làm bay hơi đến khô, thêm Cho 1ml metanol vào để hòa tan cặn, làm dung dịch thử. Lấy một chất đối chiếu isorhynchophylline khác, thêm metanol để tạo thành dung dịch chứa 0,5 mg/1ml và dùng làm dung dịch chất đối chiếu. Thử nghiệm theo phương pháp sắc ký lớp mỏng (Chương chung 0502). Lấy 10 đến 20 ml dung dịch thử và 5 ml dung dịch đối chiếu, đặt chúng lên cùng một tấm lớp mỏng silica gel G. Sử dụng dầu mỏ sunfua (60 ~ 90). °C)-acetone ( 6: 4) là chất phát triển, mở ra, lấy ra, làm khô và phun iodua biến tính để tạo thành dung dịch thử kali. Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử, xuất hiện các vết cùng màu ở các vị trí tương ứng với sắc ký đồ của chất đối chiếu.
Độ ẩm không được vượt quá 10,0% (Phương pháp 2 của Quy định chung 0832).
Tổng hàm lượng tro không được vượt quá 3,0% (Chương 2302).
Theo phương pháp xác định chất ngâm chiết hòa tan trong rượu (Chương 2201)
Xác định bằng phương pháp ngâm nóng, sử dụng etanol làm dung môi, không nhỏ hơn 6,0%.
Ngọt ngào, mát mẻ. Trở về kinh gan và màng ngoài tim.
Nó làm dịu gió và làm dịu cơn co giật, thanh nhiệt và làm dịu gan. Dùng cho các trường hợp phong trào nội tạng trong gan, động kinh và co giật, co giật do sốt, cảm lạnh và co giật, khóc ở trẻ em, sản giật khi mang thai, nhức đầu và chóng mặt.
3~12g, hạ xuống.
Bảo quản ở nơi khô ráo.
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】