Online
hạnh nhân đắng
Sản phẩm này là hạt khô và trưởng thành của cây Prunus armeniaca L. var. ansuMaxim., quả mơ Siberia Prunus sibirica L, quả mơ Đông Bắc Prunusmandshurica (Maxim) Koehne hoặc quả mơ Primus armeniaca L. của cây Rosaceae. Thu hoạch quả trưởng thành vào mùa hè, loại bỏ cùi và vỏ lõi, lấy hạt và phơi khô.
Sản phẩm này có hình trái tim phẳng, dài 1 ~ 1,9 cm, rộng 0,8 ~ 1,5 cm và dày 0,5 ~ 0,8 cm. Bề mặt có màu nâu vàng đến nâu sẫm, một đầu nhọn, đầu kia cùn, đầy đặn, không đối xứng, có một rốn tuyến tính ngắn ở một bên đầu và có nhiều gân màu nâu sẫm hướng lên từ chỗ nối của các đầu tròn. Vỏ hạt mỏng, có 2 lá mầm, màu trắng sữa, nhiều dầu. Mùi nhẹ và vị đắng.
(1) Bề mặt vỏ hạt: Các tế bào đá vỏ hạt nằm rải rác hoặc nối thành nhiều lớp, bề mặt có hình đa giác, thuôn dài hoặc hình vỏ sò, đường kính 25 ~ 150 μm. Các tế bào biểu bì bên ngoài của vỏ hạt có màu từ cam nhạt đến nâu, thường nối với các tế bào đá vỏ hạt, có hình tròn hoặc đa giác, thành thường nhăn nheo.
(2) Lấy 2g bột sản phẩm này, cho vào máy chiết Soxhlet, thêm một lượng methylene chloride thích hợp, đun nóng hồi lưu trong 2 giờ, loại bỏ chất lỏng methylene chloride, làm bay hơi dung môi khỏi cặn, thêm 30ml metanol, Đun nóng để hồi lưu trong 30 phút, để nguội, lọc và dùng dịch lọc làm dung dịch thử. Lấy một chất đối chiếu bột hạnh nhân đắng khác, thêm metanol để tạo thành dung dịch chứa 2 mg/1ml và dùng làm dung dịch chất đối chiếu. Theo thử nghiệm sắc ký lớp mỏng (Chương 0502), lấy 3 μl mỗi dung dịch trong số hai dung dịch trên và đặt chúng lên cùng một tấm lớp mỏng silica gel G tương ứng. Sử dụng cloroform-ethyl axetat-metanol-nước (15: 40: 22: 10 ) Sử dụng dung dịch thấp hơn đã được để ở nhiệt độ 5 đến 10°C trong 12 giờ làm tác nhân phát triển. Làm nở, lấy ra và nhúng ngay đĩa vào dung dịch etanol axit sulfuric 15% nồng độ 0,8. % axit photphobutyric và đun nóng ở 105°C cho đến khi các vết có màu rõ ràng. Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử, xuất hiện các vết cùng màu ở các vị trí tương ứng với sắc ký đồ của chất đối chiếu.
Độ ẩm không được vượt quá 7,0% (Phương pháp 4 của Quy tắc chung 0832). Giá trị peroxide không được vượt quá 0,11 (Chương 2303).
[Xác định hàm lượng] Xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Chương 0512).
Kiểm tra điều kiện sắc ký và tính phù hợp của hệ thống: silica gel liên kết Octadecylsilane được sử dụng làm chất độn; dung dịch axit photphoric acetonitril-0,1% (8:92) được sử dụng làm pha động, bước sóng phát hiện là 207nm. Số lượng đĩa lý thuyết không ít hơn 7.000 dựa trên giá trị đỉnh của dịch chiết hạnh nhân đắng. Chuẩn bị dung dịch chất đối chiếu: Lấy một lượng thích hợp chất đối chiếu chiết xuất hạnh nhân đắng, cân chính xác, thêm metanol để tạo thành dung dịch chứa 40 μg trên 1 ml là bạn đã có.
Chuẩn bị dung dịch thử: Lấy khoảng 0,25g bột sản phẩm (đã qua rây số 2), cân chính xác, cho vào bình Erlenmeyer có nắp đậy kín, thêm chính xác 25ml metanol, đậy nắp, cân và tiến hành siêu âm. xử lý (công suất 250W) (tốc độ 50kHz) trong 30 phút, để nguội, cân lại, bù khối lượng đã mất bằng metanol, lắc đều, lọc, đo chính xác 5ml dịch lọc bổ sung, cho vào bình định mức 50ml, thêm vào Pha loãng 50% metanol đến vạch, lắc đồng nhất, lọc, lấy phần dịch lọc còn lại thu được. Phương pháp đo là hấp thụ chính xác 10 đến 20 μl mỗi dung dịch đối chiếu và dung dịch thử, bơm chúng vào máy sắc ký lỏng và đo.
Tính như sản phẩm khô, sản phẩm này chứa không dưới 3,0% amygdalin (G20H27N O 11).
miếng uống
Nghiền nát hạnh nhân đắng khi sử dụng.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Hạnh nhân đắng: Làm sạch hạnh nhân đắng và gọt vỏ bằng phương pháp đánh bom (Quy tắc chung 0213). Nghiền khi sử dụng.
Sản phẩm này có hình trái tim phẳng. Bề mặt có màu trắng sữa hoặc trắng vàng, một đầu nhọn, đầu kia cùn, dày, không đối xứng, nhiều dầu. Nó có mùi thơm độc đáo và vị đắng.
Tương tự như dược liệu, hàm lượng amygdalin (C20H27N O 11) không được nhỏ hơn 2,4%.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Hạnh nhân đắng xào: Lấy hạnh nhân đắng xào theo cách chiên (Quy tắc chung 0213) cho đến khi có màu vàng. Nghiền khi sử dụng.
Sản phẩm này có hình dạng giống quả hạnh đắng, bề mặt có màu vàng đến nâu, có vết cháy nhẹ. Nó có mùi thơm và vị đắng.
Độ ẩm tương tự như dược liệu nhưng không quá 60%.
Với cùng một dược liệu, hàm lượng dịch chiết cây đắng (C20H27N O 11) không được nhỏ hơn 2,4%.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Vị đắng, tính ấm; hơi độc. Trở về kinh phổi và ruột già.
Giảm khí, giảm ho và hen suyễn, làm ẩm ruột và giảm táo bón. Dùng trị ho và hen suyễn, tức ngực và có đờm, khô ruột và táo bón.
5~10g, thêm nguyên liệu vào nước sắc.
Không nên uống quá nhiều để tránh bị ngộ độc.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát để tránh sâu bướm.
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】