Online
cây kim ngân hoa
Sản phẩm này là những nụ hoa khô hay những bông hoa nở đầu tiên của loài Lonicera japonica Thunb. Thu hoạch vào đầu mùa hè trước khi hoa nở và khô.
Sản phẩm này có hình que, dày ở phía trên và mỏng ở phía dưới, hơi cong, dài từ 2 đến 3 cm, đường kính phía trên khoảng 3 mm và đường kính phía dưới khoảng 1,5 mm. màu dần dần trở nên đậm hơn sau khi bảo quản) và có nhiều lông mu. Đôi khi có những lá bắc giống như lá. Đài hoa màu xanh lục, có 5 thùy ở đỉnh, có lông, dài khoảng 2 mm, tràng hoa hở hình ống, đỉnh có 2 môi; nhụy hoa, bầu nhụy không có lông. Mùi thơm, vị nhẹ và hơi đắng.
(1) Bột của sản phẩm này có màu vàng nâu nhạt hoặc vàng xanh. Có nhiều lông tuyến, đầu hình nón, tròn hoặc hơi dẹt, có 4-33 tế bào, xếp thành 2-4 lớp, đường kính 30-64-108 μm và ở cuống có 1-5 tế bào, có thể có thể dài tới 700μm. Có hai loại trichomes không phải tuyến: một là trichomes không tuyến có thành dày, tế bào đơn, dài tới 900 μm, có các vết lồi lõm giống như mụn cóc hoặc mụn nước trên bề mặt, một số có sợi mỏng; trichomes không có tuyến, có vách đơn bào, Rất dài, cong hoặc nhăn nheo, trên bề mặt có những vết lồi lõm nhỏ như mụn cóc. Đường kính của cụm canxi oxalate là 6 ~ 45μm. Hạt phấn có hình tròn hoặc hình tam giác, có gai ngắn mịn, trên bề mặt có chạm khắc dạng hạt mịn, có rãnh 3 lỗ.
(2) Lấy 0,2g bột sản phẩm này, thêm 5ml metanol, để yên trong 12 giờ, lọc và lấy dịch lọc làm dung dịch thử. Lấy một chất đối chiếu axit chlorogen khác và thêm metanol để tạo thành dung dịch chứa 1 mg trên 1ml làm dung dịch đối chiếu. Thử nghiệm theo sắc ký lớp mỏng (Chương 0502 chung), hấp thụ 10 đến 20 µl dung dịch thử và 100 µl dung dịch đối chiếu, và hướng chúng vào cùng một vị trí tương ứng.
Trên tấm mỏng silica gel H, sử dụng dung dịch phía trên của nước-axit butyl axetat (7:2,5:2,5) làm chất phát triển, mở ra, lấy ra, sấy khô và kiểm tra dưới ánh sáng tia cực tím (365nm). Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử, xuất hiện các đốm huỳnh quang cùng màu ở các vị trí tương ứng với sắc ký đồ của chất đối chiếu.
[Phổ đặc trưng] Được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Chương 0512 chung).
Ngoại trừ bước sóng phát hiện 240nm, các điều kiện sắc ký và kiểm tra tính phù hợp của hệ thống cũng giống như [Xác định hàm lượng] thuộc danh mục axit phenolic.
Chuẩn bị dung dịch đối chiếu: Lấy một lượng chất đối chiếu axit chlorogenic thích hợp, cân chính xác, thêm metanol vào để tạo thành dung dịch chứa 0,40mg/1ml là bạn đã có.
Việc chuẩn bị dung dịch thử cũng giống như [Xác định hàm lượng] đối với Axit phenolic.
Phương pháp xác định: Hấp thụ chính xác 2R của mỗi dung dịch đối chiếu và dung dịch thử, bơm chúng vào máy sắc ký lỏng và đo.
Phải có 7 đỉnh đặc trưng trong phổ đặc trưng của sản phẩm thử nghiệm. Đỉnh tương ứng với đỉnh tham chiếu là đỉnh S. Tính thời gian lưu tương đối của từng đỉnh đặc trưng và đỉnh S, phải nằm trong giá trị quy định.
Trong phạm vi ±10% của Đỉnh 5), 2,81 (Đỉnh 6), 2,93 (Đỉnh 7).
Độ ẩm không được vượt quá 12,0% (Quy tắc chung 0832 Phương pháp thứ tư).
Tổng hàm lượng tro không được vượt quá 10,0% (Quy tắc chung 2302).
Tro không tan trong axit không được vượt quá 30% (Chương 2302).
Kim loại nặng và các nguyên tố có hại được đo theo phương pháp xác định chì, cadmium, asen, thủy ngân và đồng (Chương chung 2321 Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc Phương pháp quang phổ khối plasma kết hợp cảm ứng)
Theo quy định, chì không quá 5mg/kg; cadimi không quá 1mg/kg; cadimi không quá 2mg/kg; thủy ngân không quá 0,2mg/kg;
[Xác định nội dung]
Axit phenolic được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Chương 0512).
Kiểm tra các điều kiện sắc ký và tính phù hợp của hệ thống sử dụng silica gel liên kết octadecylsilane làm chất độn; acetonitril làm pha động A, dung dịch axit photphoric 0,1% làm pha động E và rửa giải gradient như quy định trong bảng sau; C; tốc độ dòng chảy là 0,7 lượt mỗi phút và bước sóng phát hiện là 327nmo. Số lượng đĩa lý thuyết không được nhỏ hơn 10.000 dựa trên đỉnh axit chlorogen.
Thời gian (phút) | Pha động A (%) | Pha động E (%) |
0~8 | 14→19 | 86→81 |
8~4 | 19 | 81 |
14~34 | 19→31 | 81→69 |
34~35 | 31→90 | 69→10 |
35~40 | 90 | 10 |
Thời gian (phút) | Pha động A (%) | Pha động B (%) |
0~15 | 10→20 | 90→80 |
15~30 | 20 | 80 |
30~40 | 20→30 | 80→70 |
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】