Online
nhân sâm
Sản phẩm này là rễ và thân rễ khô của Panax notoginseng (Burk.) F. H. Chen, một loại cây họ Araliaceae. Đào vào mùa thu trước khi hoa nở, rửa sạch, tách rễ chính, rễ cành và thân rễ rồi phơi khô. Rễ hỗ trợ thường được gọi là "xương sườn" và thân rễ thường được gọi là "cắt".
Rễ chính có hình nón hoặc hình trụ, dài từ 1 đến 6 cm và đường kính từ 1 đến 4 cm. Bề mặt có màu nâu xám hoặc xám vàng, có các nếp nhăn dọc và vết rễ không liên tục. Có một dấu vết ở trên cùng và các khối u lồi ra xung quanh nó. Nó nặng, có kết cấu chắc chắn, mặt cắt ngang có màu xanh xám, xanh vàng hoặc trắng xám, gỗ hơi sắp xếp theo kiểu xuyên tâm. Mùi nhẹ và vị đắng nhưng ngọt. Các gân có hình trụ hoặc hình nón, dài từ 2 đến 6 cm, đường kính đầu trên khoảng 0,8 cm.
Đường kính của đầu dưới khoảng 0,3cm. Vết cắt có dạng khối hoặc dải co rút không đều, trên bề mặt có một số vết và vòng thân rõ ràng. Tâm của mặt cắt có màu xanh xám hoặc trắng, các cạnh có màu xanh đậm hoặc xám.
(1) Bột của sản phẩm này có màu vàng xám. Có nhiều hạt tinh bột, hạt đơn có dạng tròn, hình bán nguyệt hoặc đa giác tròn, đường kính từ 4 đến 30 μm; hạt phức tạp gồm từ 2 đến 10 tiểu hạt. Các mảnh nhựa chứa chất tiết màu vàng. Đường kính của ống dẫn bậc thang, ống dẫn lưới và ống dẫn ren là 15 ~ 55μm. Tinh thể cụm canxi oxalat rất hiếm và có đường kính từ 50 đến 80 μm.
(2) Lấy 0,5g bột sản phẩm này, thêm 5 giọt nước, trộn đều, sau đó thêm 5ml n-butanol bão hòa nước, cắm chặt, lắc trong 10 phút, để trong 2 giờ, ly tâm, lấy phần nổi phía trên, và thêm lượng gấp 3 lần Lấy nước bão hòa n-butanol, lắc đều và để yên để tách lớp (ly tâm nếu cần). Lấy lớp n-butanol và làm bay hơi đến khô. Thêm 1 ml metanol vào cặn. hòa tan và sử dụng làm dung dịch thử. Ngoài ra, lấy chất tham chiếu saponin Rb1 nhân sâm, chất tham chiếu saponin nhân sâm R1, chất tham chiếu saponin nhân sâm.
Thêm metanol vào chất đối chiếu saponin Rb1 và chất đối chiếu Panax notoginseng saponin R1 để chuẩn bị dung dịch hỗn hợp chứa 0,5 mg mỗi giờ, làm dung dịch đối chiếu. Theo thử nghiệm sắc ký lớp mỏng (Chương 0502), hấp thụ 1 ml mỗi dung dịch trong số hai dung dịch trên và chấm chúng trên cùng một tấm lớp mỏng silica gel G, sử dụng cloroform-ethyl axetat-metanol-nước (15:40). :22:22). 10) Dung dịch thấp hơn được đặt dưới 10°C được sử dụng làm chất phát triển. Mở ra, lấy ra, làm khô, phun dung dịch axit sulfuric (1-10) và đun nóng ở 105°C cho đến khi có vết. có màu sắc rõ ràng. Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử nghiệm xuất hiện các vết cùng màu tại các vị trí tương ứng với sắc ký đồ của chất đối chiếu; khi kiểm tra dưới ánh sáng cực tím (365nm) xuất hiện các vết huỳnh quang giống nhau.
Độ ẩm không được vượt quá 14,0% (Quy tắc chung 0832 Phương pháp thứ hai).
Tổng hàm lượng tro không được vượt quá 6,0% (Chương 2302).
Hàm lượng tro không tan trong axit không được vượt quá 30% (Quy tắc chung 2302).
Kim loại nặng và các nguyên tố có hại được đo theo phương pháp xác định chì, cadmium, asen, thủy ngân và đồng (Chương 2321 Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc Phương pháp quang phổ khối plasma kết hợp cảm ứng không được vượt quá 5 mg/kg; quá 1 mg/kg; asen không quá 1 mg/kg; thủy ngân không quá 0,2 mg/kg;
Xác định theo phương pháp ngâm nóng để xác định chất ngâm chiết hòa tan trong rượu (Chương chung 2201), sử dụng metanol làm dung môi, không nhỏ hơn 16,0%.
Xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Chương 0512).
Kiểm tra điều kiện sắc ký và tính phù hợp của hệ thống: Sử dụng silica gel liên kết octadecylsilane làm chất độn; sử dụng acetonitril làm pha động A và nước làm pha động B thực hiện rửa giải gradient như quy định trong bảng sau; Số lượng đĩa lý thuyết không ít hơn 4.000 đĩa tính theo pic R1 của saponin Panax notoginseng.
Thời gian (phút) | Pha động A (%) | Pha động (%) |
0~12 | 19 | 81 |
12~60 | 19→36 | 81→64 |
Chuẩn bị dung dịch đối chiếu: Cân chính xác một lượng thích hợp chất đối chứng saponin Rg1 nhân sâm, chất đối chứng saponin Rb1 nhân sâm và chất đối chứng saponin R1 notoginseng, thêm metanol vào để tạo thành hỗn hợp chứa 0,4 mg saponin nhân sâm Rg1 và 0,4 mg saponin nhân sâm Rb1/1. ml. Thu được dung dịch hỗn hợp 0,4 mg và notoginsenoside R1 0,1 mg. Chuẩn bị dung dịch thử: Lấy 0,6g bột sản phẩm này (đã qua rây số 4), cân chính xác, thêm chính xác 50ml metanol, cân, để qua đêm, cho vào nồi cách thủy 80°C để giữ. Đun sôi trong 2 giờ, để nguội, sau đó xác định khối lượng, bù khối lượng bằng metanol, lắc đều, lọc, lấy phần dịch lọc còn lại thu được.
Phương pháp đo là hấp thụ chính xác dung dịch đối chiếu và dung dịch thử trong 10 giờ, bơm chúng vào máy sắc ký lỏng và đo, và thu được kết quả.
Tính ở dạng sản phẩm khô, tổng lượng saponin nhân sâm Rg1 (C42 H72O14), saponin nhân sâm Rb1 (C54 H92 O23) và saponin saponin Ri (C47 H80 O8) không được nhỏ hơn 5,0%.
miếng uống
Bột tam thất tam thất: Lấy tam thất tam thất rửa sạch, phơi khô rồi xay thành bột mịn.
Sản phẩm này là bột màu vàng xám. Mùi nhẹ và vị đắng nhưng ngọt.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Ngọt, hơi đắng, tính ấm. Trở về kinh gan và dạ dày.
Phân tán ứ máu và cầm máu, giảm sưng và giảm đau. Dùng chữa ho ra máu, nôn mửa, máu loãng, phân có máu, băng huyết, chảy máu do chấn thương, đau ngực và bụng, sưng tấy và đau sau khi ngã.
3~9g; xay thành bột và nuốt, mỗi lần 1~3g. Lượng thích hợp để sử dụng bên ngoài.
Phụ nữ mang thai nên thận trọng khi sử dụng.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát để tránh sâu bướm.
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】