Online
Ophiopogon japonicus
Sản phẩm này là củ khô của loài Ophiopogon japonicus (L. f) Ker-Gawl, một loại cây hoa huệ. Vào mùa hè, đào lên, rửa sạch, phơi nắng nhiều lần rồi xếp chồng lên nhau cho đến khi khô 70 đến 80%. Loại bỏ rễ xơ và phơi khô.
Sản phẩm này có hình trục chính, hơi nhọn ở hai đầu, dài 15 ~ 3 cm và đường kính 0,3 ~ 0,6 cm. Bề mặt có màu vàng nhạt hoặc vàng xám, có các đường thẳng đứng mảnh. Kết cấu mềm dẻo, mặt cắt ngang màu trắng vàng, trong mờ, cột trung tâm nhỏ. Mùi hơi thơm, vị ngọt và hơi đắng.
(1) Mặt cắt ngang của sản phẩm này: 1 hàng tế bào biểu bì hoặc rụng đi, và 3 đến 5 hàng tế bào hóa gỗ ở phần chân răng. Vỏ rộng, có tế bào nhầy rải rác chứa các bó tinh thể canxi oxalat hình kim, một số có đường kính lên tới 10 μm. Thành tế bào của nội bì dày đều, xếp thành hàng và có một hàng tế bào kênh. các tế bào đá ở bên ngoài, và các bức tường bên trong và bên dày lên, có vết rỗ. Tấm bia nhỏ hơn, có 16 đến 22 bó mạch gỗ được kết nối thành một lớp vòng bằng các mạch, khí quản, sợi gỗ và tế bào gỗ ở bên trong. Tủy nhỏ và các tế bào nhu mô có hình tròn.
(2) Lấy 2g chế phẩm, cắt thành từng miếng, thêm 20ml dung dịch hỗn hợp cloroform-metanol (7:3), ngâm trong 3 giờ, siêu âm trong 30 phút, để nguội, lọc, làm bay hơi dịch lọc đến khô, thêm cloroform đến cặn Hòa tan 0,5ml làm dung dịch thử. Lấy thêm 2g dược liệu đối chứng Ophiopogon japonicus và chuẩn bị dung dịch dược liệu đối chiếu theo cách tương tự. Theo thử nghiệm sắc ký lớp mỏng (Chương 0502 chung), lấy 6 miếng của mỗi dung dịch trên và trỏ chúng lên cùng một silica gel.
Trên tấm lớp mỏng GF254, sử dụng axit axetic toluene-metanol-glacial (80:5:0.1) làm chất phát triển, trải ra, lấy ra, sấy khô và kiểm tra dưới ánh sáng cực tím (254nm). Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử nghiệm xuất hiện các đốm cùng màu tại các vị trí tương ứng với sắc ký đồ của dược liệu đối chứng.
Độ ẩm không được vượt quá 18,0% (Quy tắc chung 0832 Phương pháp thứ hai).
Tổng hàm lượng tro không được vượt quá 5,0% (Chương 2302).
Theo phương pháp ngâm lạnh để xác định chất ngâm chiết hòa tan trong nước (Chương chung 2201), nó không được nhỏ hơn 60,0%.
Chuẩn bị dung dịch chất đối chiếu: Lấy một lượng chất đối chiếu Ruscosaponin thích hợp, cân chính xác, thêm metanol vào để tạo thành dung dịch chứa 50% trong 1ml là bạn đã có.
Chuẩn bị đường chuẩn: Đo chính xác 0,5ml, 1ml, 2ml, 3ml, 4ml, 5ml và 6ml dung dịch đối chiếu, cho vào các ống nghiệm có nắp đậy tương ứng, làm bay hơi dung môi trong nồi cách thủy, thêm chính xác 10ml axit perchloric, Lắc đều và đặt vào nước nóng trong 15 phút, lấy ra, làm nguội bằng nước đá, sử dụng thuốc thử tương ứng làm mẫu trắng và đo độ hấp thụ ở bước sóng 397nm theo phương pháp quang phổ nhìn thấy tia cực tím (Chương chung 0401), với độ hấp thụ là tọa độ và nồng độ là trục hoành. Vẽ đường chuẩn. Phương pháp xác định: Lấy khoảng 3g bột mịn của sản phẩm, cân chính xác, cho vào bình nón có nắp đậy, thêm chính xác 50ml metanol, cân, đun nóng và đun hồi lưu trong 2 giờ, để nguội, cân lại. và dùng metanol để bù khối lượng đã hao hụt, lắc đều, lọc, đo chính xác 25 ml dịch lọc còn lại, thu hồi dung môi đến khô, thêm 10 ml nước vào cặn để hòa tan, lắc và chiết 5 lần với n. -butanol bão hòa với nước, mỗi lần 10 ml, kết hợp chất lỏng n-butanol và thử nghiệm với amoniac. Rửa dung dịch hai lần, mỗi lần 5 ml, loại bỏ dung dịch amoniac và làm bay hơi dung dịch n-butanol đến khô. Hòa tan cặn bằng metanol 80%, chuyển vào bình định mức 50ml, thêm 80% metanol đến vạch và lắc đều. Đo chính xác 2 đến 5 ml dung dịch thử và cho vào ống nghiệm 10 ml có nút đậy. Theo phương pháp chuẩn bị đường chuẩn, bắt đầu từ "làm bay hơi dung môi trong nồi cách thủy", đo độ hấp thụ. theo định luật và đọc lượng cung cấp từ đường chuẩn. Tính khối lượng roscosaponin trong dung dịch thử. Tính theo sản phẩm khô, sản phẩm này có chứa tổng lượng saponin của loài Ophiopogon japonicus tính theo ruscosaponin (C27 H42 O4) không được nhỏ hơn 0,12%.
miếng uống
Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, làm ẩm, làm phẳng và sấy khô.
Sản phẩm này được tạo hình giống như Ophiopogon japonicus, hoặc cuộn thành từng miếng hình con suốt. Bề mặt có màu vàng nhạt hoặc vàng xám, có các đường thẳng đứng mảnh. Kết cấu mềm dẻo, mặt cắt ngang màu trắng vàng, trong mờ, cột trung tâm nhỏ. Mùi hơi thơm, vị ngọt và hơi đắng.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Ngọt, hơi đắng, hơi lạnh. Kinh quy tâm, phổi, dạ dày.
Nuôi dưỡng âm và tạo ra chất lỏng, làm ẩm phổi và làm sạch tim. Dùng chữa ho khan do khô phổi, ho do âm hư, đau họng, đau họng, khát dịch cơ thể và vết thương, giải khát, khó chịu và mất ngủ, khô ruột và táo bón.
6 ~ 12g.
Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ẩm ướt.
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】