Online
khoai lang
Sản phẩm này là thân rễ khô của cây Dioscorea opposita Thunb. Vào mùa đông, thân và lá sau khi khô héo sẽ được đào lên, cắt bỏ rễ, rửa sạch, loại bỏ lớp vỏ bên ngoài và rễ xơ rồi phơi khô, người ta thường gọi là “khoai lang có lông” hoặc cắt bỏ lớp vỏ bên ngoài; Khi còn tươi, cắt thành từng lát dày, phơi khô gọi là "khoai lang cắt lát"; còn có khoai mỡ chọn lọc và khoai khô thẳng, cho vào nước sạch, ngâm cho đến khi không còn lõi khô và bị ngạt, cắt bỏ cả hai đầu, cuộn nó thành một hình trụ bằng một tấm gỗ, phơi khô dưới ánh nắng mặt trời và đánh bóng, thường được gọi là "khoai lang nhẹ".
Sản phẩm này có hình trụ hơi cong, hơi dẹt, dài 15 ~ 30cm và đường kính 1,5 ~ 6cm. Bề mặt có màu trắng vàng hoặc vàng nhạt, có rãnh dọc, nếp nhăn dọc và vết rễ dạng sợi, thỉnh thoảng còn sót lại lớp vỏ màu nâu nhạt. Nó có trọng lượng nặng, kết cấu chắc chắn, không dễ gãy, mặt cắt ngang có màu trắng và dạng bột. Mùi yếu, vị nhạt, hơi chua, khi nhai có cảm giác dính. Những lát khoai mỡ là những lát dày không đều, nhăn nheo và không đều nhau, bề mặt cắt có màu trắng hoặc trắng vàng, cứng và giòn, có dạng bột. Mùi nhẹ, vị nhạt và hơi chua. Khoai mỡ Trung Quốc có dạng hình trụ, hai đầu phẳng, dài từ 9 đến 18 cm và đường kính từ 1,5 đến 3 cm. Bề mặt nhẵn, có màu trắng hoặc vàng trắng.
(1) Bột của sản phẩm này có màu trắng. Hạt tinh bột là hạt đơn, hình bầu dục dẹt, hình bầu dục hình tam giác, gần tròn hoặc thuôn dài, có đường kính từ 8 đến 35 μm, gọi là hình rốn, hình xương cá, hình chữ thập hoặc hình xẻ ngắn, có dạng phiến nhìn thấy được. ; các hạt phức tạp rất hiếm và bao gồm 2 ~ 3 mảnh. Các bó tinh thể hình kim canxi oxalate tồn tại trong tế bào chất nhầy, có chiều dài khoảng 240 μm và độ dày tinh thể hình kim là 2 ~ 5 μm. Đường kính của ống dẫn có gờ, ống dẫn có lưới, ống dẫn có ren và ống dẫn hình khuyên là 12 ~ 48μm.
(2) Lấy 4g bột sản phẩm này, thêm 30ml etanol, chiết bằng sóng siêu âm trong 30 phút, lọc, làm bay hơi dịch lọc đến khô, thêm 1ml etanol vào cặn để hòa tan và dùng làm dung dịch thử. Lấy thêm 4g dược liệu đối chứng khoai mỡ và chuẩn bị dung dịch dược liệu đối chứng theo cách tương tự. Theo thử nghiệm sắc ký lớp mỏng (Chương 0502), hấp thụ 50% của mỗi dung dịch trên và chấm chúng trên cùng một tấm lớp mỏng silica gel G. Sử dụng dung dịch thử amoniac đậm đặc etyl axetat-metanol (9:1). :05) làm giải pháp thử nghiệm.
Mở tác nhân, mở ra, lấy ra, lau khô, phun dung dịch etanol axit sulfuric 10%, đun nóng ở 105°C cho đến khi các đốm xuất hiện rõ ràng và kiểm tra dưới ánh sáng cực tím (365nm). Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử nghiệm xuất hiện các đốm huỳnh quang cùng màu tại các vị trí tương ứng với sắc ký đồ của dược liệu đối chứng.
Độ ẩm của khoai lang và khoai mỡ trần không được vượt quá 16,0%; độ ẩm của các lát khoai lang không được vượt quá 12,0% (Phương pháp thứ hai của Quy tắc chung 0832).
Tổng hàm lượng tro của khoai lang và khoai lang không quá 4,0%; tổng hàm lượng tro của viên khoai lang không vượt quá 5,0% (Quy tắc chung 2302).
Lượng sulfur dioxide còn lại được đo theo phương pháp xác định lượng sulfur dioxide còn lại (Chương chung 2331). Khoai lang và khoai mỡ nhẹ không được vượt quá 400mg/kg;
Theo phương pháp ngâm lạnh để xác định chất có thể chiết xuất hòa tan trong nước (Chương chung 2201), hàm lượng khoai lang và khoai lang nhẹ không được nhỏ hơn 7,0%;
miếng uống
Khoai mỡ: Loại bỏ tạp chất khỏi khoai lang hoặc khoai trần, tách thành từng miếng lớn nhỏ, ngâm cho đến khi trong mờ, cắt thành từng lát dày, phơi khô.
Sản phẩm này là một miếng dày hình tròn, hình bầu dục hoặc không đều. Bề mặt có màu trắng nhạt hoặc trắng vàng nhạt, giòn và dễ gãy. Bề mặt cắt có màu trắng nhạt và nhiều bột. Mùi yếu, vị nhạt, hơi chua, khi nhai có cảm giác dính.
Đối với cùng một loại dược liệu không được nhỏ hơn 4,0%.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Viên khoai mỡ: Lấy viên khoai lang và loại bỏ tạp chất.
Sản phẩm này là lát dày không đều, nhăn nheo và không đều, mặt cắt có màu trắng hoặc trắng vàng, cứng và giòn, có dạng bột. Mùi nhẹ, vị nhạt và hơi chua.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Để xào khoai mỡ, lấy viên Maoshan hoặc viên Quảng Sơn rồi chiên theo phương pháp xào bằng sắt (Quy tắc chung 0213) cho đến khi khoai chuyển sang màu vàng.
Sản phẩm này có hình dạng giống như viên Maoshan hoặc viên Quảng Sơn. Mặt cắt có màu trắng vàng hoặc hơi vàng, thỉnh thoảng có vết cháy và có mùi thơm cháy nhẹ.
Độ ẩm tương tự như dược liệu nhưng không quá 12,0%.
Đối với cùng một loại dược liệu không được nhỏ hơn 4,0%.
(Tổng hàm lượng tro và dư lượng sulfur dioxide) giống như dược liệu.
Ngọt ngào, phẳng lặng. Trở về các kinh Tỳ, Phổi, Thận.
Nuôi dưỡng lá lách và dạ dày, sản xuất dịch cơ thể và có lợi cho phổi, nuôi dưỡng thận và tinh chất làm se. Dùng cho các trường hợp tỳ hư, ít ăn, tiêu chảy dai dẳng, suy phổi, hen suyễn và ho, thận hư, tinh trùng, tiết dịch âm đạo, đi tiểu nhiều, thiếu nhiệt, khát nước. Khoai lang chiên trong sắt có thể nuôi dưỡng lá lách và tăng cường dạ dày. Dùng cho các trường hợp tỳ hư, thiếu ăn, tiêu chảy, phân lỏng và khí hư nhiều.
15 ~ 30g.
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát để tránh sâu bướm.
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】