Online
Tằm Qianghuo
Sản phẩm này là thân rễ và rễ khô của loài Notopterygium incisum Ting exH. Chang hoặc Notopterygium franchetii H. de Boiss. Đào vào mùa xuân và mùa thu, loại bỏ rễ xơ và trầm tích, phơi khô dưới nắng.
Qianghuo là loại thân rễ hình trụ, hơi cong, dài 4 đến 13 cm, đường kính 0,6 đến 2,5 cm, có dấu thân ở đỉnh. Bề mặt có màu nâu sẫm đến nâu sẫm, vùng da bong ra có màu vàng. Các lóng được rút ngắn lại và có hình dạng một vòng nổi lên chặt chẽ, giống như những con tằm và thường được gọi là "tằm Qiang"; các lóng được kéo dài và có hình dạng như các khớp tre, thường được gọi là "nút tre Qiang". Có nhiều vết rễ nhô ra dạng chấm hoặc dạng núm và vảy gãy màu nâu trên các đốt. Thân nhẹ, giòn, dễ gãy, có tiết diện
Không đều, có nhiều vết nứt, vỏ màu vàng nâu đến nâu sẫm, nhiều dầu có đốm dầu màu nâu, gỗ màu trắng vàng có tia sáng rõ, ruột gỗ màu vàng đến nâu vàng. Mùi thơm và vị hơi đắng, hăng.
Rhizoma latifolia là thân rễ và rễ. Thân rễ có hình trụ, có phần bã thân và bẹ lá ở phía trên, rễ hình nón, có nếp nhăn dọc và hình đậu lăng; bề mặt màu nâu, có hoa văn hình khuyên dày đặc gần thân rễ, dài 8 đến 15 cm, 1 đến 3 cm. về đường kính, theo thói quen Nó được gọi là "Tiao Qiang". Một số thân rễ dày, không đều và có nốt sần, có nhiều gốc thân ở trên và rễ mỏng. Chúng thường được gọi là "Datou Qiang". Kết cấu giòn, dễ bẻ, mặt cắt ngang hơi phẳng, vỏ màu nâu nhạt, gỗ có màu trắng vàng. Mùi nhẹ hơn.
Lấy 1g bột sản phẩm này, thêm 5ml metanol, siêu âm trong 20 phút, để yên và lấy phần nổi phía trên làm dung dịch thử. Ngoài ra, lấy chất đối chiếu huxi hoa tím, thêm metanol để tạo thành dung dịch chứa 0,5 mg/1ml và dùng làm dung dịch đối chiếu. Theo thử nghiệm sắc ký lớp mỏng (Chương 0502), hấp thụ 2 đến 4 μl mỗi dung dịch trên, điểm tương ứng trên cùng một tấm lớp mỏng silica gel G được chuẩn bị bằng dung dịch natri axetat 3% và sử dụng cloroform-metanol (8:2 ) là chất phát triển, trải ra, lấy ra, làm khô và kiểm tra dưới tia cực tím (365nm). Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử nghiệm, vết huỳnh quang màu xanh lam tương tự xuất hiện ở vị trí tương ứng với sắc ký đồ của chất đối chiếu.
Tổng hàm lượng tro không được vượt quá 8,0% (Quy tắc chung 2302).
Tro không tan trong axit không được vượt quá 30% (Chương 2302).
Xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Chương 0512).
Kiểm tra điều kiện sắc ký và tính phù hợp của hệ thống sử dụng silica gel liên kết octadecylsilane (không ưa nước) làm chất độn (chiều dài cột là 250mm, đường kính trong là 4,6mm, kích thước hạt là 5pm được sử dụng làm pha động A, có 0 . Dung dịch % axit photphoric là pha động B và quá trình rửa giải gradient được thực hiện như quy định trong bảng dưới đây; nhiệt độ cột là 25°C; bước sóng phát hiện là 246nm. Số lượng đĩa lý thuyết không ít hơn 18.000 đĩa tính theo pic quinol.
Thời gian (phút) | Pha động A (%) | Pha động B (%) |
0~6
|
48→53 | 52→47 |
6~12 | 53 | 47 |
12~20 | 53→80 | 47→20 |
20~30 | 80 | 20 |
Xác định theo phương pháp ngâm nóng để xác định chất ngâm chiết hòa tan trong rượu (Chương chung 2201), sử dụng etanol làm dung môi, không nhỏ hơn 15,0%.
Dầu dễ bay hơi được xác định theo phương pháp xác định dầu dễ bay hơi (Chương chung 2204).
Sản phẩm này chứa dầu dễ bay hơi không ít hơn 1,4% (ml/g). Enchantol và isopretinol được xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Chương 0512).
Kiểm tra điều kiện sắc ký và tính phù hợp của hệ thống: silica gel liên kết Octadecylsilane được sử dụng làm chất độn; acetonitril-nước (44:56) được sử dụng làm pha động, bước sóng phát hiện là 310nm.
Số lượng đĩa lý thuyết không ít hơn 5.000 đĩa tính theo pic quinol. Chuẩn bị dung dịch đối chiếu: Lấy một lượng thích hợp chất đối chiếu enantanol và chất đối chiếu isoimperatorin, cân chính xác và thêm metanol để chuẩn bị dung dịch hỗn hợp chứa 60 μg enantanol và 30 μg isoimperatorin trong 1 ml.
Chuẩn bị dung dịch thử: Lấy khoảng 0,4g sản phẩm bột (đã qua rây số 3), cân chính xác, cho vào bình Erlenmeyer có nắp đậy kín, thêm chính xác 50ml metanol, cân và xử lý bằng siêu âm (công suất 250W). , tần số 50kHz) Để nguội trong 30 phút, cân lại, bù khối lượng bằng metanol, lắc đều, lọc và lấy phần dịch lọc còn lại thu được. Phương pháp xác định: Lấy chính xác 5 µl dung dịch đối chiếu và dung dịch thử tương ứng.
5 ~ 10μ1, bơm vào máy sắc ký lỏng, đo và lấy. Tính theo sản phẩm khô, sản phẩm này chứa không dưới 0,40% tổng lượng quinol (C21H22O5) và isopretinol (C16 H14O4).
miếng uống
Loại bỏ tạp chất, rửa sạch, làm ẩm, cắt thành lát dày và phơi khô.
Sản phẩm này có dạng hình tròn, mặt cắt ngang hoặc đường chéo không đều, có lớp biểu bì màu nâu đến nâu sẫm, mặt ngoài vết cắt màu nâu, gỗ màu trắng vàng, trong một số trường hợp có kết cấu xuyên tâm. Thân nhẹ và giòn. Mùi thơm và vị hơi đắng, hăng.
Độ ẩm không được vượt quá 9,0% (Phương pháp 4 của Quy tắc chung 0832).
【Trích xuất】 【Xác định nội dung】
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Cay, đắng, ấm. Trở về kinh bàng quang và thận.
Làm dịu bề mặt và xua tan cảm lạnh, xua tan gió và ẩm ướt, giảm đau. Dùng chữa cảm lạnh, nhức đầu, đau gáy, thấp khớp, đau vai, lưng.
3 ~ 10g.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát để tránh sâu bướm.
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】