Online
thân gỗ
Sản phẩm này là rễ khô của Aucklandia lappa Decne. Khai quật vào mùa thu đông, loại bỏ cặn và rễ xơ, cắt thành từng đoạn, cắt lớn thành từng đoạn dọc. Sau khi khô, loại bỏ lớp da thô ráp.
Sản phẩm này có dạng hình trụ hoặc bán hình trụ, dài 5 ~ 10cm và đường kính 0,5 ~ 5cm. Bề mặt có màu vàng nâu đến nâu xám, có nếp nhăn rõ ràng, rãnh dọc và vết rễ bên. Nó cứng và không dễ gãy. Mặt cắt ngang có màu nâu xám đến nâu sẫm, viền ngoài màu vàng xám hoặc nâu nhạt, lớp hình thành màu nâu, có vân xuyên tâm và rải rác các khoang dầu hình chấm màu nâu. Mùi thơm rất độc đáo và vị hơi đắng.
(1) Bột của sản phẩm này có màu vàng xanh. Inulin là loại phổ biến, có kết cấu xuyên tâm trên bề mặt. Các sợi gỗ chủ yếu được bó lại, hình trục dài, đường kính 16 ~ 24 μm, các lỗ hở có dạng vết nứt ngang, hình chữ thập hoặc hình xương cá. Các ống lưới có dạng lưới phổ biến hơn và cũng có những ống có đường viền, đường kính từ 30 đến 90 μm. Đôi khi có thể nhìn thấy các mảnh vỡ của khoang chứa dầu, chứa dịch tiết màu vàng hoặc nâu.
(2) Lấy 0,5g bột sản phẩm này, thêm 10ml metanol, siêu âm trong 30 phút, lọc và lấy dịch lọc làm dung dịch thử. Ngoài ra, lấy chất tham chiếu dehydrocostunolactone và chất tham chiếu costunolactone, thêm metanol để chuẩn bị dung dịch chứa 0,5 mg mỗi 1ml và sử dụng làm dung dịch đối chiếu. Theo thử nghiệm sắc ký lớp mỏng (Chương 0502), hấp thụ 5% của mỗi dung dịch trên, điểm tương ứng trên cùng một tấm lớp mỏng silica gel G, với axit cyclohexane-formic
Dung dịch trên của axit etyl este-formic (15:5:1) được sử dụng làm tác nhân phát triển. Mở ra, lấy ra, làm khô, phun dung dịch axit sunfuric vanillin 1% và đun nóng cho đến khi các đốm trở nên rõ ràng. Trên sắc ký đồ của sản phẩm thử, xuất hiện các vết cùng màu ở các vị trí tương ứng với sắc ký đồ của chất đối chiếu.
Tổng hàm lượng tro không được vượt quá 4,0% (Chương 2302).
Xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (Chương 0512).
Các điều kiện sắc ký và thử nghiệm tính phù hợp của hệ thống sử dụng silica gel liên kết octadecylsilane làm chất độn; metanol-nước (65:35) làm pha động; bước sóng phát hiện là 225nm và số lượng đĩa lý thuyết được tính toán dựa trên đỉnh của costinolactone. Không ít hơn 3000o Chuẩn bị dung dịch đối chiếu: Lấy một lượng thích hợp chất tham chiếu costuscinrolactone và chất tham chiếu dehydrocostylactone, cân chính xác, thêm metanol để tạo thành dung dịch hỗn hợp chứa 0,1mg mỗi loại trong 1ml là bạn thu được.
Chuẩn bị dung dịch thử: Lấy khoảng 0,3g bột sản phẩm này (đã qua rây số 4), cân chính xác, cho vào bình Erlenmeyer có nắp đậy kín, thêm chính xác 50ml metanol, đậy nắp, cân, để qua đêm. , siêu âm (Công suất 250W, tần số 50kHz) trong 30 phút, để nguội, cân lại, dùng metanol để bù khối lượng đã mất, lắc đều, lọc, lấy phần dịch lọc còn lại thu lấy.
Phương pháp đo là hấp thụ chính xác 100 phần của từng dung dịch đối chiếu và dung dịch thử, bơm chúng vào máy sắc ký lỏng và đo.
Tính ở dạng sản phẩm khô, tổng hàm lượng costuscinrolactone (C15 H20O2) và dehydrocostylactone (C15H18O2) không được nhỏ hơn 1,8%.
miếng uống
Loại bỏ tạp chất trên gỗ, rửa sạch, để ráo, cắt thành từng lát dày rồi phơi khô.
Sản phẩm này ở dạng lát tròn hoặc dày không đều. Lớp vỏ bên ngoài có màu vàng nâu đến nâu xám, có nếp nhăn dọc. Bề mặt vết cắt có màu nâu đến rám nắng, ở giữa có kết cấu tỏa ra hình trái tim hoa cúc rõ ràng, vòng cambium màu nâu và dầu màu nâu (buồng dầu) rải rác. Mùi thơm đặc trưng và vị hơi đắng.
Độ ẩm không được vượt quá 14,0% (Quy tắc chung 0832 Phương pháp 4).
Lấy các hạt của sản phẩm này có đường kính nhỏ hơn 3 mm và đo theo phương pháp nhúng nóng theo phương pháp xác định khả năng ngâm chiết hòa tan trong rượu (Chương chung 2201), sử dụng etanol làm dung môi.
đại lý không được nhỏ hơn 12,0%.
Đối với cùng một loại dược liệu, tổng hàm lượng costuscinrolacton (C15H20O2) và dehydrocostylactone (C15 H18O2) không được nhỏ hơn 1,5%.
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Để đun nhang trầm, lấy những lát nhang chưa khô, xếp vào tấm lưới, dùng một lớp giấy rơm và một lớp hương gỗ, rải thành nhiều lớp cách nhau, đặt cạnh đống lửa hoặc trong trong phòng phơi khô, đun nhỏ lửa cho đến khi dầu dễ bay hơi có trong hương gỗ thấm vào giấy thì vớt ra.
Sản phẩm này có hình dạng giống như viên gỗ. Mùi hơi thơm và vị hơi đắng.
Tổng hàm lượng tro không được vượt quá 4,5% (Chương 2302).
Nguyên liệu làm thuốc giống nhau.
Cay, đắng, ấm. Trở về lá lách, dạ dày, ruột già, ba đốt và kinh túi mật.
Thúc đẩy khí công và giảm đau, tiếp thêm sinh lực cho lá lách và loại bỏ thức ăn. Nó được sử dụng để làm giảm cơn đau ở ngực và hai bên sườn, đau bụng, tiêu chảy nặng, tích tụ thức ăn dai dẳng và không ăn được. Hương gỗ đun sôi có thể làm giảm tiêu chảy. Dùng chữa tiêu chảy, đau bụng.
3 ~ 6g.
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm ướt.
Lựa chọn nguyên liệu
Kiểm tra chất lượng
Xử lý sản xuất
Đóng gói
Kiểm soát chất lượng
Lưu trữ và vận chuyển
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Lựa chọn nguyên liệu
Trồng trọt dược liệu: Chúng tôi chọn lựa nghiêm ngặt các vùng trồng dược liệu địa phương để đảm bảo chất lượng cao của dược liệu.
Mua sắm dược liệu: Mua sắm dược liệu chất lượng từ khắp nơi trên thế giới để đảm bảo tính sạch và không bị ô nhiễm.
Kiểm tra chất lượng
Kiểm tra nguyên liệu: Tất cả dược liệu mua sắm được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi nhập kho, bao gồm các chỉ số giác quan như ngoại hình, mùi vị, màu sắc, cũng như phân tích thành phần, kiểm tra kim loại nặng và các chỉ tiêu lý hóa như dư lượng thuốc trừ sâu.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
Đóng gói
Chuẩn bị đóng gói: Trong phòng sạch, sử dụng thiết bị đóng gói hiện đại để đảm bảo tính kín và vệ sinh của bao bì dược liệu, kéo dài thời gian bảo quản sản phẩm.
Nhãn mác: Mỗi bao bì được dán nhãn chi tiết ghi rõ tên dược liệu, quy cách, xuất xứ, ngày sản xuất để đảm bảo khả năng truy vết sản phẩm.
Kiểm soát chất lượng
Giám sát quy trình: Kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt tại mọi giai đoạn sản xuất để đảm bảo sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia và yêu cầu của khách hàng.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng: Mỗi lô sản phẩm trước khi xuất xưởng đều phải trải qua kiểm tra chất lượng cuối cùng, bao gồm các chỉ số như ngoại hình, thành phần, vi sinh vật để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm.
Lưu trữ và vận chuyển
Lưu trữ: Lưu trữ sản phẩm trong kho tuân thủ tiêu chuẩn GSP để đảm bảo chất lượng và ổn định sản phẩm. Môi trường kho bao gồm kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm và thông gió để đảm bảo dược liệu không bị ẩm ướt và biến chất.
Vận chuyển: Sử dụng các phương tiện vận chuyển chuyên nghiệp để đảm bảo an toàn và nguyên vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển, đảm bảo giao hàng đúng thời gian. Chúng tôi hợp tác với nhiều công ty logistics quốc tế để đảm bảo phân phối toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả.
Xử lý sản xuất
Rửa sạch: Sử dụng nguồn nước sạch để rửa sạch dược liệu để loại bỏ cát bụi, tạp chất và vi sinh vật.
Cắt mẻ: Theo đặc tính của từng loại dược liệu, thực hiện các công đoạn cắt lát, cắt sợi để đảm bảo hiệu quả và dễ dàng sử dụng của dược liệu.
Sấy khô: Sử dụng công nghệ sấy truyền thống và hiện đại để đảm bảo hàm lượng nước của dược liệu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, duy trì hiệu quả và thời gian bảo quản của dược liệu.
Lựa chọn
Sàng lọc: Lựa chọn các dược liệu để loại bỏ tạp chất, mảnh vụn và sản phẩm không đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sạch và chất lượng của dược liệu.
Phân loại: Phân loại theo kích thước và cấp độ của dược liệu để đảm bảo sự đồng nhất và chuẩn mực của sản phẩm.
【 Sấy khô 】
【 Đóng gói sản phẩm 】
【 Trung tâm chế biến 】
【 Trung tâm kiểm tra 】